Thông báo lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản ( bổ sung )
1.Thông tin người có tài sản đấu giá :
1.1. Người có tài sản đấu giá: Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Nam
Địa chỉ: Số 06 Phan Bội Châu, phường Tân Thạnh, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
1.2. Đại diện cho người có tài sảnđấu giá: Agribank AMC LTD
Địa chỉ: Tầng 8, tầng 9, số nhà 135 đường Lạc Long Quân, phường Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, Tp. Hà Nội.
2. Thông tin tài sản đấu giá và giá khởi điểm:
2.1.Tài sản 01: Quyền sử dụng đấtvà nhà ở gắn liền với đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CK 221222, số vào sổ cấp GCN: CTs 135780 do Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Đà Nẵng cấp ngày 18/08/2017. Chủ sở hữu tài sản là ông Trần Văn Hoàng và bà Trần Thị Thanh Nguyên. Cụ thể:
+ Thửa đất số 26, tờ bản đồ số 2.
+ Diện tích: 100 m2.
+ Địa chỉ: số 539 đường Điện Biên Phủ, phường Hòa Khê, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng.
+ Mục đích sử dụng: Đất ở đô thị; Thời gian sử dụng: Lâu dài.
+ Tài sản gắn liền với đất: Trên đất có nhà 4 tầng đã được chứng nhận sở hữu trên Giấy chứng nhận; Kết cấu nhà: tường xây gạch, sàn đổ bê tông cốt thép, nền lót gạch men; diện tích sử dụng 363m2.
- Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất số 01/2019/HĐTC-HN ngày 27/3/2019; Phụ lục số PL01-01/2019/HĐTC-HN ngày 29/12/2020; Hợp đồng sửa đổi, bổ sung số HĐ02-01/2019/HĐTC-HN ngày 26/10/2021 kèm theo ký giữa Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Nam và ông Trần Văn Hoàng/bà Trần Thị Thanh Nguyên;
- Giá khởi điểm: 21.575.000.000 đồng (Hai mươi mốt tỷ, năm trăm bảy mươi lăm triệu đồng).
2.2. Tài sản 02: Quyền sử dụng đấttheo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CM 719385, số vào sổ cấp GCN: CTs 149233 do Sở tài nguyên và môi trường thành phố Đà Nẵng cấp ngày 18/01/2018. Chủ sử dụng đất là ông Trần Văn Hoàng và bà Trần Thị Thanh Nguyên. Cụ thể:
+ Thửa đất số 57, tờ bản đồ số 48.
+ Diện tích 87,7 m2.
+ Địa chỉ: Lô 17 khu E1, Vệt KTQĐ đường từ cầu sông Hàn ra biển (số 171 đường Nguyễn Xuân Khoát), phường An Hải Bắc, quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng.
+ Mục đích sử dụng: Đất ở đô thị; Thời hạn sử dụng: Lâu dài.
- Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất số 02/2019/HĐTC-HN ngày 25/3/2019; Phụ lục số PL01-02/2019/HĐTC-HN ngày 29/12/2020; Hợp đồng sửa đổi, bổ sung số HĐ02-02/2019/HĐTC-HN ngày 26/10/2021 kèm theo ký giữa Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Nam và ông Trần Văn Hoàng/bà Trần Thị Thanh Nguyên;
- Giá khởi điểm: 9.560.000.000 đồng (Chín tỷ, năm trăm sáu mươi triệu đồng).
2.3. Tài sản 03: Quyền sử dụng đấttheo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CM 719246, số vào sổ cấp GCN: CTs 148716 do sở tài nguyên và môi trường thành phố Đà Nẵng cấp ngày 12/01/2018. Chủ sử dụng đất là ông Trần Văn Hoàng và bà Trần Thị Thanh Nguyên. Cụ thể:
+ Thửa đất số 94, tờ bản đồ số 48.
+ Diện tích 87,7 m2.
+ Địa chỉ: Lô 18 khu E1, Vệt KTQĐ đường từ cầu sông Hàn ra biển (số 173 đường Nguyễn Xuân Khoát), phường An Hải Bắc, quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng.
+ Mục đích sử dụng: Đất ở đô thị; Thời hạn sử dụng: Lâu dài.
- Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất số 03/2019/HĐTC-HN ngày 29/3/2019; Phụ lục số PL01-03/2019/HĐTC-HN ngày 29/12/2020; Hợp đồng sửa đổi, bổ sung số HĐ02-03/2019/HĐTC-HN ngày 26/10/2021 kèm theo ký giữa Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Nam và ông Trần Văn Hoàng/bà Trần Thị Thanh Nguyên;
- Giá khởi điểm: 9.560.000.000 đồng (Chín tỷ, năm trăm sáu mươi triệu đồng).
2.4.Tài sản 04: Quyền sử dụng đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AB 466910, số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: H03115 do UBND quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng cấp ngày 21/02/2006. Chủ sử dụng đất là ông Trần Văn Hoàng và bà Trần Thị Thanh Nguyên. Cụ thể:
+ Thửa đất số: 22 B1.20, tờ bản đồ số KT01/01.
+ Diện tích: 111,6 m2.
+ Địa chỉ: Khu TĐC đầu tuyến Sơn Trà - Điện Ngọc (lô 2 mặt tiền nằm trên đường Dương Thạc và Thôi Hữu, lô đất nằm sát bên số nhà 40 đường Thôi Hữu), phường Thọ Quang, quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng.
+ Mục đích sử dụng: Đất ở tại đô thị.
- Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất số 04/2019/HĐTC-HN ngày 25/3/2019; Phụ lục số PL01-04/2019/HĐTC-HN ngày 29/12/2020; Hợp đồng sửa đổi, bổ sung số HĐ02-04/2019/HĐTC-HN ngày 26/10/2021 kèm theo ký giữa Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Nam và ông Trần Văn Hoàng/bà Trần Thị Thanh Nguyên;
- Giá khởi điểm: 9.304.000.000 đồng (Chín tỷ, ba trăm lẻ bốn triệu đồng).
2.5.Tài sản thứ 05: Quyền sử dụng đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CB 192154, số vào sổ cấp GCN: CH 01575/Q30T164 do UBND thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam cấp ngày 03/11/2015. Chủ sử dụng đất là ông Trần Văn Hoàng và bà Trần Thị Thanh Nguyên. Cụ thể:
+ Thửa đất số : Lô D2, tờ bản đồ số: 00.
+ Diện tích: 93,9 m2.
+ Địa chỉ: Khu dân cư phố chợ An Sơn (đường Quách Thị Trang), phường An Sơn, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
+ Mục đích sử dụng: Đất ở đô thị; Thời hạn sử dụng: Lâu dài.
+ Trên đất có nhà cấp 4 nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận.
- Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất số 05/2019/HĐTC-HN ngày 29/3/2019; Phụ lục số PL01-05/2019/HĐTC-HN ngày 29/12/2020; Hợp đồng sửa đổi, bổ sung số HĐ02-05/2019/HĐTC-HN ngày 21/10/2021 kèm theo ký giữa Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Nam và ông Trần Văn Hoàng/bà Trần Thị Thanh Nguyên;
- Giá khởi điểm: 1.845.000.000 đồng (Một tỷ, tám trăm bốn mươi lăm triệu đồng).
2.6. Tài sản thứ 06: Quyền sử dụng đất theo Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BA 769125 do UBND TP Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam cấp ngày 09/3/2010, số vào sổ cấp GCN: CH000013/Q36T45. Chủ sử dụng đất là ông Trần Văn Hoàng và bà Trần Thị Thanh Nguyên. Cụ thể:
+ Thửa đất số: Lô B4, tờ bản đồ số: 00.
+ Diện tích: 125 m2.
+ Địa chỉ: KDC Trường Kỹ thuật NVGT (cũ) (lô đất nằm sát bên nhà số 18 đường Phạm Văn Xảo), phường An Mỹ, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
+ Mục đích sử dụng: Đất ở tại đô thị; Thời hạn sử dụng: Lâu dài.
- Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất số 06/2020/HĐTC-HN ngày 21/01/2020; Phụ lục số PL01-06/2020/HĐTC-HN ngày 29/12/2020; Hợp đồng sửa đổi, bổ sung số HĐ02-06/2020/HĐTC-HN ngày 21/10/2021 kèm theo ký giữa Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Nam và ông Trần Văn Hoàng/bà Trần Thị Thanh Nguyên;
- Giá khởi điểm: 2.425.000.000 đồng (Hai tỷ, bốn trăm hai mươi lăm triệu đồng).
2.7.Tài sản thứ 07: Quyền sử dụng đất theo Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất số AB 562951 do UBND TP Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam cấp ngày 04/4/2005, số vào sổ cấp GCN: H00423/Q28T60. Chủ sử dụng đất là ông Trần Văn Hoàng và bà Trần Thị Thanh Nguyên. Cụ thể:
+ Thửa đất số: Lô A10, tờ bản đồ số: 00.
+ Diện tích 150 m2.
+ Địa chỉ: KDC đông Hùng Vương (số 21 đường Nguyễn Trác), phường An Sơn, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
+ Mục đích sử dụng: Đất ở tại đô thị; Thời hạn sử dụng: Lâu dài.
+ Trên đất có nhà cấp 4 gác lửng nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận.
- Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất số 07/2020/HĐTC-HN ngày 21/01/2020; Phụ lục số PL01-07/2020/HĐTC-HN ngày 29/12/2020; Hợp đồng sửa đổi, bổ sung số HĐ02-07/2020/HĐTC-HN ngày 21/10/2021 kèm theo ký giữa Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Nam và ông Trần Văn Hoàng/bà Trần Thị Thanh Nguyên;
- Giá khởi điểm: 3.040.000.000 đồng (Ba tỷ, bốn mươi triệu đồng).
Giá khởi điểm các tài sản nêu trên không bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, phí, lệ phí khác (nếu có) thuộc nghĩa vụ người có tài sản đấu giá. Thuế bên nào bên đó tự chịu theo quy định pháp luật.
2.8. Thông tin khác liên quan tài sản: Liên hệ Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Nam, Địa chỉ: Số 06 Phan Bội Châu, phường Tân Thạnh, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam. Người liên hệ: Bà Nguyễn Thị Tú Trinh, số điện thoại 0917792131.
3. Hình thức và phương thức bán đấu giá:
3.1. Hình thức đấu giá trực tiếp bằng lời nói tại cuộc đấu giá, phương thức đấu giá trả lên, bán riêng lẻ từng tài sản.
3.2. Tiền đặt trước, bước giá:
- Tiền đặt trước:tương đương 10% giá khởi điểm từng tài sản.
-Bước giá: 100.000.000 đồng(Một trăm triệu đồng).
4.Phương thức thanh toán:
Trả ngay theo quy định Agribank. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày đấu giá thành, người trúng đấu giá phải thanh toán toàn bộ số tiền trúng đấu giá tài sản (bao gồm tiền đặt cọc). Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày người trúng đấu giá hoàn tất thanh toán toàn bộ số tiền trúng đấu giá tài sản, các bên ký Hợp đồng mua bán tài sản đấu giá. Hợp đồng mua bán tài sản đấu giá được thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
5.Tiêu chí chọn tổ chức đấu giá:
Theo bảng tiêu chí đánh giá chấm điểm tổ chức đấu giá tài sản (đính kèm).
b) Các tiêu chí khác:
- Mở tài khoản tại Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Namtrước khi ký Hợp đồng dịch vụ đấu giá;
-Ký hợp đồng mua bán tài sản đấu giá ba bên trong trường hợp Chi nhánh/Agribank AMC LTD đề nghị, phối hợp bàn giao,ký biên bản giao nhận tài sản đấu giá cho khách hàng trúng đấu giá.
6.Hồ sơ gồm có:
Hồ sơ pháp lý doanh nghiệp kèmmô tả năng lực, kinh nghiệm.
Thư chào giá dịch vụ, chi phí đăng báo, các chi phí khác theo quy định pháp luật
Phương án đấu giá.
7.Thời gian, địa chỉ nộp hồ sơ:
-Thời gian: Kể từ ngày Agribank AMC LTD phát hành Thông báo sửa đổi bổ sung lựa chọn tổ chức đấu giátài sản đến 17h ngày Thứ Sáu (16/02/2024).
- Phương thức nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường dịch vụ bưu chính, hồ sơ gồm bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hợp pháp đến Agribank AMC LTD.
- Địa chỉ nộp hồ sơ: Agribank AMC LTD: Tầng 8, tầng 9 số 135 đường Lạc Long Quân, phường Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, TP.Hà Nội;Số3-5 Hồ TùngMậu, phường Nguyễn Thái Bình, quận 1, Tp. Hồ Chí Minh;
Agribank AMC LTD sẽ có văn bản thông báo về kết quả cho tổ chức đấu giá được lựa chọn, những đơn vị không nhận được thông báo được hiểu là không được lựa chọn và Agribank AMC LTD không hoàn trả hồ sơ với những đơn vị không được lựa chọn.
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM
TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
(Kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TT |
NỘI DUNG |
MỨC TỐI ĐA |
I |
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá |
23,0 |
1 |
Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá |
11,0 |
1.1 |
Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử...) |
6,0 |
1.2 |
Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện |
5,0 |
2 |
Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá |
8,0 |
2.1 |
Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá |
4,0 |
2.2 |
Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá |
4,0 |
3 |
Có trang thông tin điện tử đang hoạt động |
2,0 |
4 |
Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến |
1,0 |
5 |
Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá |
1,0 |
II |
Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án) |
22,0 |
1 |
Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan |
4,0 |
2 |
Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao |
4,0 |
3 |
Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá |
4,0 |
4 |
Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá |
4,0 |
5 |
Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá |
3,0 |
6 |
Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá |
3,0 |
III |
Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản |
45,0 |
1 |
Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 hoặc 1.5 |
6,0 |
1.1 |
Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không thực hiện hợp đồng nào) |
2,0 |
1.2 |
Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng |
3,0 |
1.3 |
Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng |
4,0 |
1.4 |
Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng |
5,0 |
1.5 |
Từ 30 hợp đồng trở lên |
6,0 |
2 |
Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 hoặc 2.5 |
18,0 |
2.1 |
Dưới 20% (bao gồm trường hợp không có chênh lệch) |
10,0 |
2.2 |
Từ 20%) đến dưới 40% |
12,0 |
2.3 |
Từ 40% đến dưới 70% |
14,0 |
2.4 |
Từ 70% đến dưới 100% |
16,0 |
2.5 |
Từ 100% trở lên |
18,0 |
3 |
Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 3.1, 3.2 hoặc 3.3 |
5,0 |
3.1 |
Dưới 03 năm |
3,0 |
3.2 |
Từ 03 năm đến dưới 05 năm |
4,0 |
3.3 |
Từ 05 năm trở lên |
5,0 |
4 |
So lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 4.1, 4.2 hoặc 4.3 |
3,0 |
4.1 |
01 đấu giá viên |
1,0 |
4.2 |
Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên |
2,0 |
4.3 |
Từ 05 đấu giá viên trở lên |
3,0 |
5 |
Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 5.1, 5.2 hoặc 5.3 |
4,0 |
5.1 |
Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên |
2,0 |
5.2 |
Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên |
3,0 |
5.3 |
Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên |
4,0 |
6 |
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 6.1, 6.2, 6.3 hoặc 6.4 |
5,0 |
6.1 |
Dưới 50 triệu đồng |
2,0 |
6.2 |
Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng |
3,0 |
6.3 |
Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng |
4,0 |
6.4 |
Từ 200 triệu đồng trở lên |
5,0 |
7 |
Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 7.1 hoặc 7.2 |
3,0 |
7.1 |
Dưới 03 nhân viên (bao gồm trường hợp không có nhân viên nào) |
2,0 |
7.2 |
Từ 03 nhân viên trở lên |
3,0 |
8 |
Có người tập sự hành nghề trong tổ chức đấu giá tài sản trong năm trước liền kề hoặc năm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn |
1,0 |
IV |
Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1, 2 hoặc 3 |
5,0 |
1 |
Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ Tài chính |
3,0 |
2 |
Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính) |
4,0 |
3 |
Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính) |
5,0 |
V |
Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định |
5,0 |
Tổng số điểm |
100 |
|
VI |
Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố |
|
1 |
Có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố |
Đủ điều kiện |
2 |
Không có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố |
Không đủ điều kiện |