Thông báo lựa chọn tổ chức đấu giá khoản nợ

1. Tên, địa chỉ người có khoản nợ đấu giá:

1.1. Người có khoản nợ đấu giá: Agribank Chi nhánh Tân Bình - (Địa chỉ: Số 1200 Lạc Long Quân, phường Tân Hoà, Tp. Hồ Chí Minh).

1.2.Đại diện người có khoản nợ đấu giá: Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và khai thác tài sản Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank AMC LTD) - Địa chỉ: Tầng 8, tầng 9, Số nhà 135 đường Lạc Long Quân, phường Tây Hồ, Tp. Hà Nội.

2. Thôngtin khoản nợ đấu giá: Toàn bộ/một phần khoản nợ của khoản nợ Công ty TNHH MTV Đầu Tư Và Phát Triển Tuấn Hoàng theo Hợp đồng tín dụng số 6360-LAV- 202000447 ngày 09/09 2020 và hợp đồng sửa đổi bổ sung kèm theo (nếu có) được ký giữa Agribank Chi nhánh Tân Bình và Công ty TNHH MTV Đầu Tư Và Phát Triển Tuấn Hoàng (khoản nợ có tài sản bảo đảm). Giá trị ghi sổ khoản nợ tạm tính đến ngày 30/06/2025 là: 107.113.804.434 đồng, trong đó:

- Dư nợ gốc : 77.970.000.000 đồng

- Nợ lãi : 29.143.804.434 đồng

Ghi chú: Tiền lãi tiếp tục phát sinh kể từ ngày 01/07/2025 cho đến khi Công ty TNHH MTV Đầu Tư Và Phát Triển Tuấn Hoàng thanh toán hế t nợ gốc tiền vay tại Agribank Chi nhánh Tân Bình.

Gồm:

 - Khoản nợ 1: Một phần thứ nhất của khoản nợ Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển Tuấn Hoàng tại Agribank chi nhánh Tân Bình theo Hợp đồng cấp tín dụng số 6360-LAV-202000447 ngày 09/09/2020 đượ c ký giữa Agribank chi nhánh Tân Bình và Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển Tuấn Hoàng. Giá trị ghi sổ một phần thứ nhất của khoản nợ là 47.003.542.844 đồng.

+ Tài sản bảo đảm một phần thứ nhất của khoản nợ : Quyền sử dụng đất Quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với Thửa đất số: 508; 521 tờ bản đồ số: 50, địa chỉ: Xã Xuân Thới Sơn; Hóc Môn; TP.HCM (nay là Xã Xuân Thới Sơn, thành phố Hồ Chí Minh.

- Khoản nợ 2: Một phần thứ hai của khoản nợ Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển Tuấn Hoàng tại Agribank chi nhánh Tân Bình Hợp đồng cấp tín dụng số 6360-LAV-202000447 ngày 09/9/2020 được ký giữa Agribank chi nhánh Tân Bình và Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển Tuấn Hoàng. Giá trị ghi sổ một phần thứ hai của khoản nợ là 31.003.745.650 đồng.

+ Tài sản bảo đảm một phần thứ hai của khoản nợ : Quyề n sử dụng đất thửa đất số : 505, Tờ bản đồ số: 30, Địa chỉ: 63/54 Đường số 8, KP1, P. Linh Xuân, Quận Thủ Đức, TP.HCM (nay là Phường Linh Xuân, thành phố Hồ Chí Minh)

3. Nguồn gốc của khoản nợ:Toàn bộ khoản nợ Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển Tuấn Hoàng (Địa chỉ: 63/54 Đường số 8, Phường Linh Xuân, Quận Thủ Đức, TP.HCM) tại Agribank Chi nhánh Tân Bình theo Hợp đồng tín dụng số 6360-LAV-202000447 ký ngày 09/09/2020 ký giữa Agribank Chi nhánh Tân Bình và bên vay vốn là Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển Tuấn Hoàng.

4. Hồ sơ pháp lý của khoản nợ:

- Hợp đồng tín dụng số 6360-LAV-202000447 ký ngày 09/09/2020giữa Agribank Chi nhánh Tân Bình và Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển Tuấn Hoàng.

- Hợp đồng thế chấp tài sản số 6360-LCL-201601352 ngày 17/10/2016, số công chứng 002271 Quyển số 07 TP/CC-SCC/HĐGD ngày 17/10/2016 tại VPCC Phạm Thuỳ Nhiên Hương, đăng ký giao dịch bảo đảm ngày 17/10/2016 tại Văn phòng đăng ký đất đai huyện Hóc Môn và Hợp đồng sửa đổi bổ sung Hợp đồng thế chấp 6360-LCL-201601352/1 ngày 19/05/2017; Hợp đồng sửa đổi bổ sung Hợp đồng thế chấp 6360-LCL-201601352/2 ngày 06/06/2017; Hợp đồng sửa đổi bổ sung Hợp đồng thế chấp 6360-LCL-201601352/3 ngày 04/11/2022;

- Hợp đồng thế chấp tài sản số 6360-LCL-201700381 ngày 21/03/2017, số công chứng 001776 Quyển số 03 TP/CC-SCC/HĐGD ngày 21/03/2017 tại VPCC Phạm Thuỳ Nhiên Hương, đăng ký giao dịch bảo đảm ngày 21/03/2017 tại Văn phòng đăng ký đất đai quận Thủ Đức; Hợp đồng sửa đổi bổ sung Hợp đồng thế chấp 6360-LCL-201700381/1 ngày 04/11/2022;

Và các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan đến khoản nợ.

5. Giá khởiđiểm của khoản nợ đấu giá:

Giá khởi điểm đấu giá toàn bộ khoản nợ của Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển Tuấn Hoàng tại Agribank Chi nhánh Tân Bình là: 78.007.288.494 đồng (Bảy mươi tám tỷ, không trăm lẻ bảy triệu, hai trăm tám mươi tám ngàn, bốn trăm chín mươi bốn đồng).

Trong đó:

+ Giá khởi điểm khoản nợ 1: 47.003.542.844 đồng(Bốn mươi bảy tỷ, không trăm lẻ ba triệu, năm trăm bốn mươi hai ngàn, tám trăm bốn mươi bốn đồng).

+ Giá khởi điểm khoản nợ 2: 31.003.745.650 đồng (Bằng chữ: Ba mươi mốt tỷkhông trăm lẻ ba triệu bảy trăm bốn mươi lăm nghìn sáu trăm năm mươi đồng).

   Khoản nợ được đấu giá theo nguyên trạng (bao gồm nguyên trạng khoản nợ, tình trạng pháp lý và các rủi ro tiềm ẩn) và theo phương thức có sao bán vậy.                       

Tiền đặt trước: 10% giá khởi điểm khoản nợ đấu giá.

Bước giá:

+ Bước giá toàn bộ khoản nợ: 100.000.000 đồng (Một trăm triệu đồng).

+ Bước giá của một phần khoản nợ đối với khoản nợ từ khoản nợ 1 đến 11 là: 50.000.000 đồng/1 phần khoản nợ.

6. Hình thức phương thức đấu giá khoản nợ:

 Hình thức và phương thức đấu giá: đấu giá trực tiếp bằng lời nói (hoặc bỏ phiếu)  tại cuộc đấu giá, theo phương thức trả giá lên, bán toàn bộ khoản nợ.

7. Phương thứcvà thời hạn thanh toán tiền mua nợ:

Phương thức thanh toán: thanh toán bằng chuyển khoản.

Thời hạn thanh toán: trả ngay theo quy định của Agribank

8. Tiêuchí chọntổ chức đấu giá: Theo bảng tiêu chí đánh giá chấm điểm tổ chức đấu giá tài sản/khoản nợ (đính kèm).

9. Hồ sơ gồmcó:

Hồ sơ pháp lý doanh nghiệp kèmmô tả năng lực, kinh nghiệm.

Thư chào giá dịch vụ, chi phí đăng báo, các chi phí khác theo quy định pháp luậtvà phương án đấu giá.

10. Thời gian, địa chỉ nộp hồ sơ.

Thời gian:03 ngày làm việc kể từ ngày thông báo lựa chọn tổ chức đấu giá được đăng tải trên trang thông tin điện tử Agribank, Agribank AMC LTDvà Cổng thông tin đấu giá quốc gia- Bộ Tư pháp.

Phương thức nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường dịch vụ bưu chính bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hợp pháp của hồ sơđến Agribank AMC LTD.

Agribank AMC LTD - Địa chỉ: Tầng 8, tầng 9, số 135 Lạc Long Quân, phườngTây Hồ, Tp. Hà Nội.

+ Địa chỉ liên hệ: Tầng 2, số 3-5 Hồ Tùng Mậu, phường Sài Gòn, Tp. Hồ Chí Minh. 

+ Đầu mốiliên hệ: Ông Lê Hồ Thắng (Điện thoại : 0978488480).

Agribank AMC LTD sẽ có văn bản thông báo về kết quả cho tổ chức đấu giá được lựa chọn, những đơn vị không nhận được thông báo được hiểu là không được lựa chọn và Agribank AMC LTD không hoàn trả hồ sơ với những đơn vị không được lựa chọn.

 

PHỤ LỤC I

BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
(kèm theo Thông tư số 19/2024/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

TT

NỘI DUNG

MỨC TỐI ĐA

I

Có tên trong danh sách các tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

 

1.

Có tên trong danh sách tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Đủ điều kiện

2.

Không có tên trong danh sách tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Không đủ điều kiện

II

Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá

19,0

1.

Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá

10,0

1.1

Có địa chỉ trụ sở ổn định, rõ ràng (số điện thoại, địa chỉ thư điện tử...), trụ sở có đủ diện tích làm việc

5,0

1.2

Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, thuận tiện

5,0

2.

Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá

5,0

2.1

Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại trụ sở tổ chức hành nghề đấu giá tài sản khi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá (có thể được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá)

2,0

2.2

Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi tổ chức phiên đấu giá (được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá)

3,0

3.

Có trang thông tin điện tử của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đang hoạt động ổn định, được cập nhật thường xuyên

Đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì dùng Trang thông tin điện tử độc lập hoặc Trang thông tin thuộc Cổng Thông tin điện tử của Sở Tư pháp

2,0

4.

Có Trang thông tin đấu giá trực tuyến được phê duyệt hoặc trong năm trước liền kề đã thực hiện ít nhất 01 cuộc đấu giá bằng hình thức trực tuyến

1,0

5.

Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá

1,0

Ill

Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)

16,0

1.

Phương án đấu giá đề xuất được hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao

4,0

1.1

Hình thức đấu giá khả thi, hiệu quả

2,0

1.2

Bước giá, số vòng đấu giá khả thi, hiệu quả

2,0

2.

Phương án đấu giá đề xuất việc bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, khả thi, thuận tiện (địa điểm, phương thức bán, tiếp nhận hồ sơ)

4,0

3.

Phương án đấu giá đề xuất được đối tượng và điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với tài sản đấu giá

4,0

3.1

Đối tượng theo đúng quy định của pháp luật

2,0

3.2

Điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với quy định pháp luật áp dụng đối với tài sản đấu giá

2,0

4.

Phương án đấu giá đề xuất giải pháp giám sát việc tổ chức đấu giá hiệu quả; chống thông đồng, dìm giá, bảo đảm an toàn, an ninh trật tự của phiên đấu giá

4,0

IV

Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản

57,0

1.

Tổng số cuộc đấu giá đã tổ chức trong năm trước liền kề (bao gồm cả cuộc đấu giá thành và cuộc đấu giá không thành)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

15,0

1.1

Dưới 20 cuộc đấu giá

12,0

1.2

Từ 20 cuộc đấu giá đến dưới 40 cuộc đấu giá

13,0

1.3

Từ 40 cuộc đấu giá đến dưới 70 cuộc đấu giá

14,0

1.4

Từ 70 cuộc đấu giá trở lên

15,0

2.

Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

7,0

2.1

Dưới 10 cuộc đấu giá thành (bao gồm cả trường hợp không có cuộc đấu giá thành nào)

4,0

2.2

Từ 10 cuộc đấu giá thành đến dưới 30 cuộc đấu giá thành

5,0

2.3

Từ 30 cuộc đấu giá thành đến dưới 50 cuộc đấu giá thành

6,0

2.4

Từ 50 cuộc đấu giá thành trở lên

7,0

3.

Tổng số cuộc đấu giá thành có chênh lệch giữa giá trúng so với giá khởi điểm trong năm trước liền kề (Người có tài sản không yêu cầu nộp hoặc cung cấp bản chính hoặc bản sao hợp đồng, quy chế cuộc đấu giá và các tài liệu có liên quan)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

7,0

3.1

Dưới 10 cuộc (bao gồm cả trường hợp không có chênh lệch)

4,0

3.2

Từ 10 cuộc đến dưới 30 cuộc

5,0

3.3

Từ 30 cuộc đến dưới 50 cuộc

6,0

3.4

Từ 50 cuộc trở lên

7,0

4.

Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên (Người có tài sản đấu giá không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)

Người có tài sản chấm điểm theo cách thức dưới đây. Trường hợp kết quả điểm là số thập phân thì được làm tròn đến hàng phần trăm. Trường hợp số điểm của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản dưới 1 điểm (bao gồm cả trường hợp 0 điểm) thì được tính là 1 điểm.

3,0

4.1

Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (A) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên nhiều nhất (Y cuộc) thì được tối đa 3 điểm

3,0

4.2

Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (B) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề (U cuộc) thì số điểm được tính theo công thức:

Số điểm của B = (U x 3)/Y

 

4.3

Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (C) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề tiếp theo (V cuộc) thì số điểm được tính tương tự theo công thức nêu trên: Số điểm của C = (V x 3)/Y

 

5.

Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật đấu giá tài sản có hiệu lực)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

7,0

5.1

Có thời gian hoạt động dưới 05 năm

4,0

5.2

Có thời gian hoạt động từ 05 năm đến dưới 10 năm

5,0

5.3

Có thời gian hoạt động từ 10 năm đến dưới 15 năm

6,0

5.4

Có thời gian hoạt động từ 15 năm trở lên

7,0

6.

Số lượng đấu giá viên của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

4,0

6.1

01 đấu giá viên

2,0

6.2

Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên

3,0

6.3

Từ 05 đấu giá viên trở lên

4,0

7.

Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên là Giám đốc Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của Công ty đấu giá hợp danh, Giám đốc doanh nghiệp tư nhân (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật đấu giá tài sản hoặc thông tin về danh sách đấu giá viên trong Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đấu giá tài sản)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

4,0

7.1

Dưới 05 năm

2,0

7.2

Từ 05 năm đến dưới 10 năm

3,0

7.3

Từ 10 năm trở lên

4,0

8.

Kinh nghiệm của đấu giá viên hành nghề

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

5,0

8.1

Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên

3,0

8.2

Có từ 01 đến 03 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên

4,0

8.3

Có từ 4 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên

5,0

9.

Số thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc khoản tiền nộp vào ngân sách Nhà nước đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng (Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong báo cáo tài chính và số thuế thực nộp được cơ quan thuế xác nhận bằng chứng từ điện tử; đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì có văn bản về việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách Nhà nước)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

5,0

9.1

Dưới 50 triệu đồng

3,0

9.2

Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng

4,0

9.3

Từ 100 triệu đồng trở lên

5,0

V

Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định (Người có tài sản có thể chọn hoặc không chọn tiêu chí tại mục này để đánh giá chấm điểm. Trường hợp chọn tiêu chí tại mục này thì người có tài sản chọn một hoặc nhiều tiêu chí sau đây nhưng số điểm không được vượt quá mức tối đa của từng tiêu chí và tổng số điểm không được vượt quá mức tối đa của mục này)

8,0

1.

Đã tổ chức đấu giá thành tài sản cùng loại với tài sản đưa ra đấu giá

- Tài sản cùng loại được phân theo cùng một điểm quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật đấu giá tài sản được sửa đổi bổ sung theo khoản 2 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đấu giá tài sản

- Người có tài sản đấu giá phải công khai các tiêu chí thành phần kèm theo số điểm đối với tiêu chí này (nếu có)

3,0

2.

Đã từng ký kết hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản với người có tài sản đấu giá và đã tổ chức cuộc đấu giá thành theo hợp đồng đó

3,0

3.

Trụ sở chính của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản trong phạm vi tỉnh, thành phố nơi có tài sản đấu giá (trường hợp có nhiều tài sản đấu giá ở nhiều tỉnh, thành phố khác nhau thì chỉ cần trụ sở chính của tổ chức hành nghề đấu giá ở một trong số tỉnh, thành phố đó), không bao gồm trụ sở chi nhánh.

4,0

4.

Tiêu chí khác (trừ tiêu chí giá dịch vụ đấu giá tài sản, chi phí đấu giá tài sản và các tiêu chí đã quy định tại Phụ lục này)

3,0

Tổng số điểm

100

 

TÌM KIẾM TÀI SẢN
: : : : :
hỗ trợ trực tuyến

Mr Đắc: 0982 268 808

Facebook