Thông báo lựa chọn tổ chức đấu giá khoản nợ Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Minh Công Danh

1.Tên,địa chỉ người có khoản nợ đấu giá:

a.Người có khoản nợ đấu giá:

- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bắc Thành phố Hồ Chí Minh (Agribank Chi nhánh Bắc Thành phố Hồ Chí Minh)

- Địa chỉ: 358 Nguyễn Văn Luông, Phường Phú Lâm, Thành phố Hồ Chí Minh.

b. Đại diện cho người có khoản nợ đấu giá: Agribank AMCLTD (Theo Hợp đồng dịch vụ xử lý nợ ký giữa Agribank Chi nhánh Bắc Thành phố Hồ Chí Minh và Agribank AMC LTD). (Theo Hợp đồng dịch vụ xử lý nợ số 86/2024/HĐDV/AMC-CNBTP và Văn bản Ủy quyền số 86/2024/UQ.CNBTP-AMC ngày 07/7/2024 ký giữa Agribank Chi nhánh Bắc Thành phố Hồ Chí Minh và Agribank AMC LTD về việc xử lý khoản nợ xấu của khách hàng Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Minh Công Danh).

- Địa chỉ: Tầng 8, tầng 9, nhà số 135 Đường Lạc Long Quân, Phường Tây Hồ, Thành Phố Hà Nội.

2. Thông tin về khoản nợ:

Toàn bộ khoản nợ Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Minh Công Danhtại Agribank Bắc Thành phố Hồ Chí Minh theo Hợp đồng tín dụng số: 6421-LAV-202100055 ngày 10/03/2021 (khoản nợ có tài sản bảo đảm)

-  Giá trị ghi sổ khoản nợ tính đến ngày 25/08/2025 (nợ gốc, lãi trong hạn, lãi quá hạn, phí..): 43.264.931.507 đồng. Trong đó:

+ Dư nợ gốc: 30.000.000.000 đồng.

+ Nợ lãi: 13.264.931.507 đồng.

Ghi chú: tiền lãi tiếp tục phát sinh kể từ ngày 25/08/2025 cho đến khi Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Minh Công Danhthanh toán hết nợ gốc và lãi tiền vay tạiAgribank Chi nhánh Bắc Thành phố Hồ Chí Minh.

3. Hồ sơ pháp lý của khoản nợ:

- Hợp đồng tín dụng số: 6421-LAV-202100055 ngày 10/03/2021 ký giữa Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Minh Công Danh vàAgribank Chi nhánh Bắc Thành phố Hồ Chí Minh.

- Biên bản thỏa thuận về việc Bàn giao tài sản bảo đảm và xử lý tài sản để thu hồi nợ ngày 04/04/2023 giữa Agribank Chi nhánh Bắc TP. Hồ Chí Minhvà Bên bảo đảm là Ông Vũ Hữu Tuấn;

- Biên bản bàn giao tài sản ngày 30/09/2023 giữa Agribank Chi nhánh Bắc TP. Hồ Chí Minhvà Bên bảo đảm là Ông Vũ Hữu Tuấn;

- Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất số: 6421–LCL–202000109111 ký kết ngày 06/04/2020, công chứng số: 2800, quyển số: 02 TP/CC-SCC/HĐGD ngày 06/04/2020 tại Văn phòng Công chứng Lê Văn Hữu, đăng ký giao dịch bảo đảm ngày 06/04/2020 do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Bến Lức, tỉnh Long An chứng nhận.

- Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất số: 6421–LCL–202000109111 ký kết ngày 06/04/2020, công chứng số: 2800, quyển số: 02 TP/CC-SCC/HĐGD ngày 06/04/2020 tại Văn phòng Công chứng Lê Văn Hữu, đăng ký giao dịch bảo đảm ngày 06/04/2020 do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Bến Lức, tỉnh Long An chứng nhận.

- Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất số: 6421–LCL–202000109111 ký kết ngày 06/04/2020, công chứng số: 2800, quyển số: 02 TP/CC-SCC/HĐGD ngày 06/04/2020 tại Văn phòng Công chứng Lê Văn Hữu, đăng ký giao dịch bảo đảm ngày 06/04/2020 do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Bến Lức, tỉnh Long An chứng nhận

4. Thông tin tài sản bảo đảm của khoản nợ:

Tài sản bảo đảm cho khoản vay củaCông ty TNHH Thương mại Dịch vụ Minh Công Danhđược mô tả chi tiết theo các Hợp đồng thế chấp, cụ thể như sau:

-Tài sản bảo đảm thứ nhất:Toàn bộ Quyền sử dụng đất tại thửa đất số: 155, Tờ bản đồ số: 7tọa lạc tại địa chỉ: Xã Nhựt Chánh, Huyện Bến Lức, Tỉnh Long Anthuộc quyền sử dụng của ông Vũ Hữu Tuấntheo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CP 426918, số vào sổ cấp GCN: CS10156, do Sở tài nguyên và môi trường Tỉnh Long An cấp ngày 12/12/2018, cập nhật thay đổi ngày 04/12/2019.

-Tài sản bảo đảm thứ hai: Toàn bộ Quyền sử dụng đất tại thửa đất số: 2232, Tờ bản đồ số: 7tọa lạc tại địa chỉ: Ấp 5, Xã Nhựt Chánh, Huyện Bến Lức, Tỉnh Long Anthuộc quyền sử dụng của ông Vũ Hữu Tuấntheo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CG 006406, số vào sổ cấp GCN: CS07775, do Sở tài nguyên và môi trường Tỉnh Long An cấp ngày 19/01/2017, cập nhật thay đổi ngày 04/12/2019.

- Tài sản bảo đảm thứ ba:Toàn bộ Quyền sử dụng đất tại thửa đất số: 2233, Tờ bản đồ số: 7 tọa lạc tại địa chỉ: Ấp 5, Xã Nhựt Chánh, Huyện Bến Lức, Tỉnh Long Anthuộc quyền sử dụng của ông Vũ Hữu Tuấntheo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CG 006408, số vào sổ cấp GCN: CS07774, do Sở tài nguyên và môi trường Tỉnh Long An cấp ngày 19/01/2017, cập nhật thay đổi ngày 04/12/2019.

     5. Giá khởi điểm của khoản nợ:  30.800.000.000 đồng (Bằng chữ: Ba mươi tỷ tám trăm triệu đồng).

Giá khởi điểm không bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, phí, lệ phí khác (nếu có) theo quy định pháp luật.

      6. Hình thức, phương thức đấu giávà các nội dung khác liên quan:

- Hình thức đấu giá:  Đấu giá trực tiếp bằng lời nói tại cuộc đấu giá, phương thức đấu giá trả giá lên, bán toàn bộ khoản nợ.

- Tiền đặt trước: 10% tổng giá khởi điểm đấu giákhoản nợ.

- Bước giá: tối thiểu 50.000.000đồng/bước giá.

- Phương thức thanh toán: Phương thức trả ngay theo quy định về thanh toán của Agribank.

      7. Tiêu chí chọn tổ chức đấu giá:

  1. Theo bảng tiêu chí đánh giá chấm điểm tổ chức đấu giá (đính kèm).

b) Các tiêu chí khác:

- Mở tài khoản tại Agribank Chi nhánh Bắc TP Hồ Chí Minh trước khi ký Hợp đồng dịch vụ đấu giá;

- Ký hợp đồng mua bán khoản nợ đấu giá ba bên trong trường hợp Chi nhánh/Agribank AMC LTD đề nghị, phối hợp bàn giao, ký biên bản giao nhận hồ sơ khoản nợ cho khách hàng trúng đấu giá.

      8. Hồ sơ gồm có:

  • Hồ sơ pháp lý doanh nghiệp kèmmô tả năng lực, kinh nghiệm.
  • Thư chào giá dịch vụ, chi phí đăng báo, các chi phí khác theo quy định pháp luật
  • Phương án đấu giá.

       9. Thời gian, địa chỉ nộp hồ sơ:

- Thời gian: từ ngày 11/9/2025 đến hết ngày 15/9/2025.

- Phương thức nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường dịch vụ bưu chính, hồ sơ gồm bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hợp pháp đến Agribank AMC LTD.

- Địa chỉ nộp hồ sơ:  Agribank AMC LTD: Tầng 8, tầng 9 số 135 đường Lạc Long Quân, phường Tây Hồ, TP.Hà Nội Hoặc Số3-5 Hồ TùngMậu, phường Sài Gòn, Tp. Hồ Chí Minh;

Agribank AMC LTD sẽ có văn bản thông báo về kết quả cho tổ chức đấu giá được lựa chọn, những đơn vị không nhận được thông báo được hiểu là không được lựa chọn và Agribank AMC LTD không hoàn trả hồ sơ với những đơn vị không được lựa chọn.

Trân trọng!

 

PHỤ LỤC I

BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
(kèm theo Thông tư số 19/2024/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

TT

NỘI DUNG

MỨC TỐI ĐA

I

Có tên trong danh sách các tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

 

1.

Có tên trong danh sách tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Đủ điều kiện

2.

Không có tên trong danh sách tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Không đủ điều kiện

II

Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá

19,0

1.

Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá

10,0

1.1

Có địa chỉ trụ sở ổn định, rõ ràng (số điện thoại, địa chỉ thư điện tử...), trụ sở có đủ diện tích làm việc

5,0

1.2

Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, thuận tiện

5,0

2.

Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá

5,0

2.1

Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại trụ sở tổ chức hành nghề đấu giá tài sản khi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá (có thể được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá)

2,0

2.2

Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi tổ chức phiên đấu giá (được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá)

3,0

3.

Có trang thông tin điện tử của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đang hoạt động ổn định, được cập nhật thường xuyên

Đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì dùng Trang thông tin điện tử độc lập hoặc Trang thông tin thuộc Cổng Thông tin điện tử của Sở Tư pháp

2,0

4.

Có Trang thông tin đấu giá trực tuyến được phê duyệt hoặc trong năm trước liền kề đã thực hiện ít nhất 01 cuộc đấu giá bằng hình thức trực tuyến

1,0

5.

Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá

1,0

Ill

Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)

16,0

1.

Phương án đấu giá đề xuất được hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao

4,0

1.1

Hình thức đấu giá khả thi, hiệu quả

2,0

1.2

Bước giá, số vòng đấu giá khả thi, hiệu quả

2,0

2.

Phương án đấu giá đề xuất việc bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, khả thi, thuận tiện (địa điểm, phương thức bán, tiếp nhận hồ sơ)

4,0

3.

Phương án đấu giá đề xuất được đối tượng và điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với tài sản đấu giá

4,0

3.1

Đối tượng theo đúng quy định của pháp luật

2,0

3.2

Điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với quy định pháp luật áp dụng đối với tài sản đấu giá

2,0

4.

Phương án đấu giá đề xuất giải pháp giám sát việc tổ chức đấu giá hiệu quả; chống thông đồng, dìm giá, bảo đảm an toàn, an ninh trật tự của phiên đấu giá

4,0

IV

Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản

57,0

1.

Tổng số cuộc đấu giá đã tổ chức trong năm trước liền kề (bao gồm cả cuộc đấu giá thành và cuộc đấu giá không thành)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

15,0

1.1

Dưới 20 cuộc đấu giá

12,0

1.2

Từ 20 cuộc đấu giá đến dưới 40 cuộc đấu giá

13,0

1.3

Từ 40 cuộc đấu giá đến dưới 70 cuộc đấu giá

14,0

1.4

Từ 70 cuộc đấu giá trở lên

15,0

2.

Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

7,0

2.1

Dưới 10 cuộc đấu giá thành (bao gồm cả trường hợp không có cuộc đấu giá thành nào)

4,0

2.2

Từ 10 cuộc đấu giá thành đến dưới 30 cuộc đấu giá thành

5,0

2.3

Từ 30 cuộc đấu giá thành đến dưới 50 cuộc đấu giá thành

6,0

2.4

Từ 50 cuộc đấu giá thành trở lên

7,0

3.

Tổng số cuộc đấu giá thành có chênh lệch giữa giá trúng so với giá khởi điểm trong năm trước liền kề (Người có tài sản không yêu cầu nộp hoặc cung cấp bản chính hoặc bản sao hợp đồng, quy chế cuộc đấu giá và các tài liệu có liên quan)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

7,0

3.1

Dưới 10 cuộc (bao gồm cả trường hợp không có chênh lệch)

4,0

3.2

Từ 10 cuộc đến dưới 30 cuộc

5,0

3.3

Từ 30 cuộc đến dưới 50 cuộc

6,0

3.4

Từ 50 cuộc trở lên

7,0

4.

Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên (Người có tài sản đấu giá không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)

Người có tài sản chấm điểm theo cách thức dưới đây. Trường hợp kết quả điểm là số thập phân thì được làm tròn đến hàng phần trăm. Trường hợp số điểm của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản dưới 1 điểm (bao gồm cả trường hợp 0 điểm) thì được tính là 1 điểm.

3,0

4.1

Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (A) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên nhiều nhất (Y cuộc) thì được tối đa 3 điểm

3,0

4.2

Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (B) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề (U cuộc) thì số điểm được tính theo công thức:

Số điểm của B = (U x 3)/Y

 

4.3

Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (C) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề tiếp theo (V cuộc) thì số điểm được tính tương tự theo công thức nêu trên: Số điểm của C = (V x 3)/Y

 

5.

Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật đấu giá tài sản có hiệu lực)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

7,0

5.1

Có thời gian hoạt động dưới 05 năm

4,0

5.2

Có thời gian hoạt động từ 05 năm đến dưới 10 năm

5,0

5.3

Có thời gian hoạt động từ 10 năm đến dưới 15 năm

6,0

5.4

Có thời gian hoạt động từ 15 năm trở lên

7,0

6.

Số lượng đấu giá viên của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

4,0

6.1

01 đấu giá viên

2,0

6.2

Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên

3,0

6.3

Từ 05 đấu giá viên trở lên

4,0

7.

Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên là Giám đốc Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của Công ty đấu giá hợp danh, Giám đốc doanh nghiệp tư nhân (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật đấu giá tài sản hoặc thông tin về danh sách đấu giá viên trong Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đấu giá tài sản)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

4,0

7.1

Dưới 05 năm

2,0

7.2

Từ 05 năm đến dưới 10 năm

3,0

7.3

Từ 10 năm trở lên

4,0

8.

Kinh nghiệm của đấu giá viên hành nghề

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

5,0

8.1

Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên

3,0

8.2

Có từ 01 đến 03 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên

4,0

8.3

Có từ 4 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên

5,0

9.

Số thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc khoản tiền nộp vào ngân sách Nhà nước đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng (Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong báo cáo tài chính và số thuế thực nộp được cơ quan thuế xác nhận bằng chứng từ điện tử; đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì có văn bản về việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách Nhà nước)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

5,0

9.1

Dưới 50 triệu đồng

3,0

9.2

Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng

4,0

9.3

Từ 100 triệu đồng trở lên

5,0

V

Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định (Người có tài sản có thể chọn hoặc không chọn tiêu chí tại mục này để đánh giá chấm điểm. Trường hợp chọn tiêu chí tại mục này thì người có tài sản chọn một hoặc nhiều tiêu chí sau đây nhưng số điểm không được vượt quá mức tối đa của từng tiêu chí và tổng số điểm không được vượt quá mức tối đa của mục này)

8,0

1.

Đã tổ chức đấu giá thành tài sản cùng loại với tài sản đưa ra đấu giá

- Tài sản cùng loại được phân theo cùng một điểm quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật đấu giá tài sản được sửa đổi bổ sung theo khoản 2 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đấu giá tài sản

- Người có tài sản đấu giá phải công khai các tiêu chí thành phần kèm theo số điểm đối với tiêu chí này (nếu có)

2,0

2.

Đã từng ký kết hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản với người có tài sản đấu giá và đã tổ chức cuộc đấu giá thành theo hợp đồng đó

3,0

3.

Tiêu chí khác (trừ tiêu chí giá dịch vụ đấu giá tài sản, chi phí đấu giá tài sản và các tiêu chí đã quy định tại Phụ lục này)

Tổchức hành nghề đấu giá tài sản có trụ sở chính tại Tp.Hồ Chí Minh, đồng thời có số lượnghợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản/khoản nợ nhiều nhất với Agribank Chi nhánh Trung tâm Sài Gòn và Agribank AMC LTD

3,0

Tổng số điểm

100

 

TÌM KIẾM TÀI SẢN
: : : : :
hỗ trợ trực tuyến

Mr Đắc: 0982 268 808

Facebook