Thông báo lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá Toàn bộ khoản nợ của Công ty Cổ phần Bamboo Mai Châu

1. Tên địa chỉ người có khoản nợ đấu giá:

a. Người có khoản nợ đấu giá: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Hòa Bình(Agribank Chi nhánh tỉnh Hòa Bình). Địa chỉ: Số 994, đường Cù Chính Lan, phường Phương Lâm, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hoà Bình.

b. Đại diện cho người có khoản nợ đấu giá: Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và Khai thác tài sản Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank AMC). Địa chỉ: Tầng 8, tầng 9, số nhà 135 đường Lạc Long Quân, phường Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, thành Phố Hà Nội.

2. Thông tin về khoản nợ đấu giá:

            Khoản nợ đấu giá: Toàn bộ khoản nợ của Công ty Cổ phần Bamboo Mai Châu tại Agribank Chi nhánh huyện Mai Châu theo Hợp đồng tín dụng số 3004-LAV-202001000 ngày 12/03/2020ký giữa Agribank Chi nhánh huyện Mai Châu và Công ty Cổ phần Bamboo Mai Châu.

- Giá trị ghi sổ khoản nợ tạm tính đến hết ngày 31/03/2025: 20.700.435.162 đồng, trong đó:

+ Dư nợ gốc: 12.000.000.000 đồng.

+ Nợ lãi: 8.700.435.162 đồng.

Tiền lãi tiếp tục phát sinh cho đến khi Công ty Cổ phần Bamboo Mai Châu thanh toán hết nợ gốc tại Agribank Chi nhánh huyện Mai Châu.

-Thông tin về tài sản bảo đảmcủa khoản nợ đấu giá:

+ Tài sản bảo đảm thứ nhất: Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sảnkhác gắn liền với đất số BL 633123 do UBND quận Hà Đông cấp ngày 10/08/2012; Địa chỉ tài sản: Tổ 16, phường Phú Lương, quận Hà Đông, thành phốHà Nội; Thửa đất số 163, tờ bản đồ số 15; Diện tích: 72,8 m²; Loại đất: đất ở tại đô thị (ODT), sử dụng riêng, thời hạn sử dụng lâu dài, chủ tài sản bà Nguyễn Thị Lan Hương.

+ Tài sản bảo đảm thứ hai: Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sảnkhác gắn liền với đất số BL 633213 do UBND quận Hà Đông cấp ngày 12/10/2012; Địa chỉ tài sản: Tổ 16, phường Phú Lương, quận Hà Đông, thành phốHà Nội; Thửa đất số 179, tờ bản đồ số 15; Diện tích: 121,7 m²; Loại đất: đất ở tại đô thị (ODT), sử dụng riêng, thời hạn sử dụng lâu dài. Chủ tài sản bà Trần Thị Hà.

+Tài sản bảo đảm thứ ba: Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sảnkhác gắn liền với đất số BK 804103 do UBND huyện Quốc Oai cấp ngày 26/12/2013; Địa chỉ tài sản: Đội 4, Yên Thái, xã Đông Yên, huyện Quốc Oai,thành phố Hà Nội; Thửa đất số 52, tờ bản đồ số 50; Diện tích: 332,8 m²; Loại đất: đất ở tại nông thôn 240,0 m² thời hạn sử dụng lâu dài; đất trồng cây lâu năm 92,8 m² thời hạn sử dụng đến ngày 15/10/2043; Chủ tài sản bà Đỗ Thị Thành.

3. Giá khởi điểm của khoản nợ là:20.700.435.162 đồng (Bằng chữ: Hai mươi tỷ, bảy trăm triệu, bốn trăm ba mươi lăm nghìn, một trăm sáu mươi hai đồng).

Giá khởi điểm chưa bao gồm các loại thuế, phí, lệ phí và thuế giá trị gia tăng trong trường hợp khoản nợ đấu giá thuộc diện phải chịu thuế GTGT theo quy định của pháp luật.

Tiền đặt trước để tham gia đấu giá khoản nợ: 2.070.043.516 đồng (Bằng chữ: Hai tỷ, không trăm bảy mươi triệu, không trăm bốn mươi ba nghìn, năm trăm mười sáu đồng).

Bước giá: 20.000.000đồng (Hai mươi triệuđồng), cách áp dụng bước giá theo quy định của Luật đấu giá hiện hành.

Khoản nợ được đấu giá theo nguyên trạng (bao gồm khoản nợ, tình trạng pháp lý và các rủi ro tiềm ẩn) và theo phương thức có sao bán vậy.

Hình thức đấu giá: bỏ phiếu trực tiếp nhiều vòng tại cuộc đấu giá.

Phương thức đấu giá: trả giá lên

Phương thức thanh toán: trả ngay.

4. Tiêu chí chọn tổ chức đấu giá khoản nợ:

Theo Bảng tiêu chí đánh giá, chấm điểm tổ chức đấu giá tài sản Thông tư số 19/2024/TT-BTP ngày 31/12/2024 của Bộ Tư pháp.

TT

NỘI DUNG

MỨC TỐI ĐA

I

Có tên trong danh sách các tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

 

1

Có tên trong danh sách các tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Đủ điều kiện

2

Không có tên trong danh sách các tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Không đủ điều kiện

II

Cơ sở vật chất, trang thiết  bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá

19,0

1.

Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá

10,0

1.1

Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử…), trụ sở có đủ diện tích làm việc

5,0

1.2

Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, thuận tiện

5,0

2.

Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá

5,0

2.1

Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại trụ sở tổ chức hành nghề đấu giá tài sản khi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá (có thể được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá)

2,0

2.2

Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi tổ chức phiênđấu giá (được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá)

3,0

3.

Có trang thông tin điện tử của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đang hoạt động ổn định, được cập nhật thường xuyên

Đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì dùng Trang thông tin điện tử độc lập hoặc trang thông tin thuộc Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp

2,0

4.

Có trang thông tin đấu giá trực tuyến được phê duyệt hoặc trong năm trước liền kề đã thực hiện ít nhất 01 cuộc đấu giá bằng hình thức trực tuyến

1,0

5

Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá

1,0

III

Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)

16,0

1.

Phương án đấu giá đề xuất được hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao

4,0

1.1

Hình thức đấu giá khả thi, hiệu quả

2,0

1.2

Bước giá, số vòng đấu giá khả thi, hiệu quả

2,0

2.

Phương án đấu giá đề xuất việc bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, khả thi, thuận tiện (địa điểm, phương thức bán, tiếp nhận hồ sơ

4,0

3.

Phương án đấu giá đề xuất được đối tượng và điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với tài sản đấu giá

4,0

3.1

Đối tượng theo đúng quy định của pháp luật

2,0

3.2

Điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với quy định của pháp luật áp dụng đối với tài sản đấu giá

2,0

4.

Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giám sát việc tổ chức đấu giá hiệu quả; chống thông đồng, dìm giá, bảo đảm an toàn, an ninh trật tự của phiên đấu giá

4,0

IV

Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản

57,0

1.

Tổng số cuộc đấu giá đã tổ chức trong năm trước liền kề (bao gồm cả cuộc đấu giá thành và cuộc đấu giá không thành)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

15,0

1.1

Dưới 20 cuộc đấu giá

12,0

1.2

Từ 20 cuộc đấu giá đến dưới 40 cuộc đấu giá

13,0

1.3

Từ 40 cuộc đấu giá đến dưới 70 cuộc đấu giá

14,0

1.4

Từ 70 cuộc đấu giá trở lên

15,0

2.

Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

7,0

2.1

Dưới 20 cuộc đấu giá thành (bao gồm cả trường hợp không có cuộc đấu giá thành nào)

4,0

2.2

Từ 10 cuộc đấu giá thành đến dưới 30 cuộc đấu giá thành

5,0

2.3

Từ 30 cuộc đấu giá thành đến dưới 50 cuộc đấu giá thành

6,0

2.4

Từ 50 cuộc đấu giá thành trở lên

7,0

3.

Tổng số cuộc đấu giá thành có chênh lệch giữa giá trúng đấu giá sơ với giá khởi điểm trong năm liền kề (Người có tài sản không yêu cầu nộp hoặc cung cấp bản chính hoặc bản sao hợp đồng, quy chế cuộc đấu giá và các tài liệu có liên quan)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

7,0

3.1

Dưới 10 cuộc (bao gồm cả trường hợp không có chênh lệch)

4,0

3.2

Từ 10 cuộc đến 30 cuộc

5,0

3.3

Từ 30 cuộc đến dưới 50 cuộc

6,0

3.4

Từ 50 cuộctrở lên

7,0

4.

Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên (Người có tài sản không yêu cầu nộp hoặc cung cấp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)

Người có tài sản chấm điểm theo cách thức dưới đây. Trường hợp kết quả chấm điểm là số thập phân thì được làm tròn đến hàng phần trăm. Trường hợp số điểm của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản dưới 1 điểm (bao gồm cả trường hợp 0 điểm) thì được tính là 1 điểm.

3,0

4.1

Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (A) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên nhiều nhất (Y cuộc) thì được tối đa 3 điểm

3,0

4.2

Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (B) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề (U cuộc) thì số điểm được tính theo công thức: Số điểm của B = (U x 3)/Y

 

4.3

Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (C) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề tiếp theo (V cuộc) thì số điểm được tính tương tự theo công thức nêu trên: Số điểm của C = (V x 3)/Y

 

5.

Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá được thành lập trước ngày Luật đấu giá tài sản có hiệu lực

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

7,0

5.1

Có thời hạn hoạt động dưới 05 năm

4,0

5.2

Có thời hạn hoạt động từ 05 năm đến dưới 10 năm

5,0

5.3

Có thời hạn hoạt động từ 10 năm đến dưới 15 năm

6,0

5.4

Có thời hạn hoạt động từ 15 năm trở lên

7,0

6.

Số lượng đấu giá viên của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

4,0

6.1

01 Đấu giá viên

2,0

6.2

Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên

3,0

6.3

Từ 05 đấu giá viên trở lên

4,0

7.

Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên là Giám đốc Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản, Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc của Công ty đấu giá hợp danh, Giám đốc doanh nghiệp tư nhân (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản hoặc thông tin về danh sách đấu giá viên trong Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

4,0

7.1

Dưới 05 năm

2,0

7.2

Từ 05 năm đến dưới 10 năm

3,0

7.3

Từ 10 nămtrở lên

4,0

8.

Kinh nghiệm của đấu giá viên hành nghề

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

5,0

8.1

Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên

3,0

8.2

Có từ 01 đến 03 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên

4,0

8.3

Có từ 4 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên

5,0

9.

Số thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc khoản tiền nộp vào ngân sách Nhà nước đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng (số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong báo cáo tài chính và số thuế thực nộp được cơ quan thuế xác nhận bằng chứng thư điện tử; đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì có văn bản về việc thực hiện nghĩa vụ thuế với Ngân sách Nhà nước)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.

5,0

9.1

Dưới 50 triệu đồng

3,0

9.2

Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng

4,0

9.3

Từ 100 triệu đồng trở lên

5,0

V

Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định

8,0

1

Tổng số hợp đồng dịch vụ đấu giá đã ký với AMC:

Dưới 10Hợp đồng

Từ 10đến dưới 50Hợp đồng

Từ 50Hợp đồng trở lên

 

1,0

2,0

3,0

2

Số hợp đồng dịch vụ đấu giá kýtrong năm 2025với AMCđã đấu giá thành:

Dưới 03Hợp đồng

Từ 03đến 05 Hợp đồng

Từ 05Hợp đồng trở lên

 

3,0

4,0

5,0

Tổng số điểm

100

 

            5. Hồ sơ gồm có:

- Hồ sơ pháp lý doanh nghiệp;

- Bản mô tả năng lực kinh nghiệm;

- Thư chào giá dịch vụ, chi phí đăng tin, chi phí hành chính tổ chức đấu giá;

- Phương án đấu giá khoản nợ.

6. Thời hạn, địa chỉ nộp hồ sơ.

- Thời hạn: Bắt đầu từ ngày phát hành thông báo đến hết thứ 2 ngày 23/6/2025 (trong giờ hành chính);

- Địa điểm: Agribank AMC, Tầng 8, tầng 9, số nhà 135 đường Lạc Long Quân, phường Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, thành phốHà Nội.

- Số điện thoại: 0898.360.000 (Ông Vũ Đức Quảng - Cán bộ xử lý nợ).

Agribank AMC sẽ có văn bản thông báo về kết quả cho tổ chức đấu giá được lựa chọn, những đơn vị không nhận được thông báo được hiểu là không được lựa chọn và Agribank AMC không hoàn trả hồ sơ với những đơn vị không được lựa chọn.

TÌM KIẾM TÀI SẢN
: : : : :
hỗ trợ trực tuyến

Mr Đắc: 0982 268 808

Facebook