Thông báo lựa chọn đơn vị tổ chức đấu giá khoản nợ

1.Thông tin người có khoản nợ đấu giá :

1.1.Người có khoản nợ đấu giá: Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi

  Địa chỉ: 194 Trần Hưng Đạo, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.

1.2.Đại diện cho người có khoản nợ đấu giá: Agribank AMCLTD

(Theo Hợp đồng dịch vụ xử lý nợ số 552/2023/HĐDV/AMC-QNgngày 09/10/2023 ký giữa Agribank AMC LTD và Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãivề việc xử lý khoản nợ xấu của Công ty CP In và Bao bì Phú Nhuận)

 Địa chỉ: Tầng 8, tầng 9, số nhà 135 đường Lạc Long Quân, phường Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, Tp. Hà Nội.

2.Thông tin khoản nợ đấu giá: Toàn bộ khoản nợ Công ty CP In và Bao bì Phú Nhuận (Địa chỉ trụ sởLô 6/18 Khu công nghiệp Phan Thiết mở rộng, xã Phong Nẫm, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận) tại Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãitheocác Hợp đồng tín dụng số 4500-LAV-201900869 ngày 27/11/2019, số 4500-LAV-201500591 ngày 30/12/2015, số 4500-LAV-202001064 ngày 27/11/2020ký giữa Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi và Công ty CP In và Bao bì Phú Nhuận.

  Giá trị ghi sổ khoản nợ tạm tính đến ngày 30/4/2024 là: 298.923.801.118 đồng, trong đó:

 - Nợ gốc  :  209.988.639.824 đồng;

- Nợ lãi    :    88.935.161.294 đồng.

Ghi chú:Tiền lãi tiếp tục phát sinh kể từ ngày 30/4/2024cho đến khi Công ty CP In và Bao bì Phú Nhuậnthanh toán hết nợ gốc và lãi tiền vay tại Agribank Chi nhánh tỉnhQuảng Ngãi.

3. Hồ sơ pháp lý của khoản nợ:

- Hợp đồng tín dụng số 4500-LAV-201900869 ngày 27/11/2019, số 4500-LAV-201500591 ngày 30/12/2015, số 4500-LAV-202001064 ngày 27/11/2020ký giữa Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi và Công ty CP In và Bao bì Phú Nhuận.

- Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất số 70/2018/HĐTC/BĐS-PN ngày 24/10/2018 ký giữa Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi và Công ty TNHH In và Bao bì Phú Nhuận được Phòng công chứng số 1 tỉnh Bình Thuận chứng nhận ngày 05/11/2018, SCC:12494, quyển số 11TP/CC-SCC/HĐGD, đăng ký thế chấp ngày 06/11/2018 tại Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Bình Thuận.

- Hợp đồng sửa đổi, bổ sung Hợp đồng thế chấp (kèm theo Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất số 70/2018/HĐTC/BĐS-PN ngày 24/10/2018) số 70/2018/HĐTC/BĐS-PN/01 ngày 23/11/2020 ký giữa Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi và Công ty TNHH In và Bao bì Phú Nhuận được Phòng công chứng số 1 tỉnh Bình Thuận chứng nhận ngày 26/11/2018, SCC:5364, quyển số 11TP/CC-SCC/HĐGD.

- Hợp đồng thế chấp tài sản số 4500-LCL-201900341 ngày 22/7/2019 ký giữa Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi và Công ty Cổ phần In và Bao bì Phú Nhuận, đăng ký giao dịch bảo đảm ngày 22/7/2019 tại Trung tâm đăng ký giao dịch tài sản tại Thành phố Đà Nẵng.

- Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan đến khoản nợ.

4.Thông tin tài sản bảo đảm của khoản nợ:

    Tài sản bảo đảm cho khoản vay của Công ty CP In và Bao bì Phú Nhuận được mô tả chi tiết theo các hợp đồng thế chấp được ký kết giữa Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi và Công ty CP In và Bao bì Phú Nhuận, cụ thể như sau:

4.1. Tài sản bảo đảm thứ 1:

- Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thuộc thửa đất số 6, tờ bản đồ số 27 tại địa chỉ Xã Phong Nẫm, Tp. Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.

- Hồ sơ pháp lý:

+ Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Số phát hành CE 593599, số vào sổ cấp GCN: CT10231 do Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Bình Thuận cấp ngày 30/12/2016.

+ Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất số 70/2018/HĐTC/BĐS-PN ngày 24/10/2018 và Hợp đồng sửa đổi, bổ sung Hợp đồng thế chấp (kèm theo Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất số 70/2018/HĐTC/BĐS-PN ngày 24/10/2018) số 70/2018/HĐTC/BĐS-PN/01 ngày 23/11/2020 ký giữa Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi và Công ty TNHH In và Bao bì Phú Nhuận.

 4.2. Tài sản bảo đảm thứ 2:

- Máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, công trình phụ trợ gồm: Hệ thống máy phân phối, lưu trữ keo tự động; Hệ thống dây chuyền sản xuất carton; Máy móc thiết bị ngành in; Hệ thống thu hồi bụi và ép phế liệu ; Hệ thống điện trung và hạ thế; Hệ thống máy nén khí; Hệ thống băng tải tự động; Hệ thống PCCC; Đường dây trung thế; Máy đóng ghim, dán tự động; Hệ thống máy lạnh; Xe nâng, xe kẹp; Hệ thống camera; Hệ thống điện động lực và chiếu sáng; Máy cắt bế hộp.

- Hồ sơ pháp lý: Hợp đồng thế chấp tài sản số 4500-LCL-201900341 ngày 22/7/2019 và Hợp đồng sửa đổi, bổ sung Hợp đồng thế chấp (kèm theo Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất số 70/2018/HĐTC/BĐS-PN ngày 24/10/2018) số 70/2018/HĐTC/BĐS-PN/01 ngày 23/11/2020 ký giữa Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi và Công ty TNHH In và Bao bì Phú Nhuận.

5. Giá khởi điểm đấu giá khoản nợ:  298.923.801.118 đồng (Bằng chữ: Hai trăm chín mươi tám tỷ, chín trăm hai mươi ba triệu, tám trăm lẻ một ngàn, một trăm mười tám đồng)

 Giá khởi điểm không bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, phí, lệ phí khác (nếu có) theo quy định pháp luật.

6.Hình thức, phương thức đấu giá và các nội dung khác liên quan:

Hình thức đấu giá:  Đấu giá trực tiếp bằng lời nóitại cuộc đấu giá, phương thức đấu giá trả giá lên;

- Tiền đặt trước:  tương đương 10% giá khởi điểm;

-  Bước giá: 100.000.000 đồng;

- Phương thức thanh toán: Thanh toán trả ngay, tối đa không quá 45 ngày kể từ ngày hợp đồng mua bán nợ có hiệu lực.

7.Tiêu chí chọn tổ chức đấu giá:

Theo bảng tiêu chí đánh giá chấm điểm tổ chức đấu giá (đính kèm).

b) Các tiêu chí khác:

- Mở tài khoản tại Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãitrước khi ký Hợp đồng dịch vụ đấu giá;

-Ký hợp đồng mua bán khoản nợđấu giá ba bên trong trường hợp Chi nhánh/Agribank AMC LTD đề nghị, phối hợp bàn giao,ký biên bản giao nhận hồ sơ khoản nợcho khách hàng trúng đấu giá.

8.Hồ sơ gồm có:

Hồ sơ pháp lý doanh nghiệp kèmmô tả năng lực, kinh nghiệm.

Thư chào giá dịch vụ, chi phí đăng báo, các chi phí khác theo quy định pháp luật

Phương án đấu giá.

9.Thời gian, địa chỉ nộp hồ sơ:

-Thời gian: 05 ngày kể từ ngày thông báo lựa chọn tổ chức đấu giá được đăng tải trên trang thông tin điện tử Agribank, Agribank AMC LTD và Trang thông tin chuyên ngành về đấu giá tài sản - Bộ Tư pháp.

- Phương thức nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường dịch vụ bưu chính, hồ sơ gồm bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hợp pháp đến Agribank AMC LTD.

- Địa chỉ nộp hồ sơ:  Agribank AMC LTD: Tầng 8, tầng 9 số 135 đường Lạc Long Quân, phường Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, TP.Hà Nội;Số3-5 Hồ TùngMậu, phường Nguyễn Thái Bình, quận 1, Tp. Hồ Chí Minh;

Agribank AMC LTD sẽ có văn bản thông báo về kết quả cho tổ chức đấu giá được lựa chọn, những đơn vị không nhận được thông báo được hiểu là không được lựa chọn và Agribank AMC LTD không hoàn trả hồ sơ với những đơn vị không được lựa chọn.

BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM

TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
(Kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

TT

NỘI DUNG

MỨC TỐI ĐA

I

Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá

23,0

1

Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá

11,0

1.1

Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử...)

6,0

1.2

Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện

5,0

2

Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá

8,0

2.1

Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá

4,0

2.2

Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá

4,0

3

Có trang thông tin điện tử đang hoạt động

2,0

4

Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến

1,0

5

Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá

1,0

II

Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)

22,0

1

Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan

4,0

2

Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao

4,0

3

Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá

4,0

4

Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá

4,0

5

Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá

3,0

6

Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá

3,0

III

Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản

45,0

1

Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 hoặc 1.5

6,0

1.1

Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không thực hiện hợp đồng nào)

2,0

1.2

Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng

3,0

1.3

Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng

4,0

1.4

Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng

5,0

1.5

Từ 30 hợp đồng trở lên

6,0

2

Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 hoặc 2.5

18,0

2.1

Dưới 20% (bao gồm trường hợp không có chênh lệch)

10,0

2.2

Từ 20%) đến dưới 40%

12,0

2.3

Từ 40% đến dưới 70%

14,0

2.4

Từ 70% đến dưới 100%

16,0

2.5

Từ 100% trở lên

18,0

3

Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 3.1, 3.2 hoặc 3.3

5,0

3.1

Dưới 03 năm

3,0

3.2

Từ 03 năm đến dưới 05 năm

4,0

3.3

Từ 05 năm trở lên

5,0

4

So lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 4.1, 4.2 hoặc 4.3

3,0

4.1

01 đấu giá viên

1,0

4.2

Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên

2,0

4.3

Từ 05 đấu giá viên trở lên

3,0

5

Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản)

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 5.1, 5.2 hoặc 5.3

4,0

5.1

Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

2,0

5.2

Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

3,0

5.3

Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

4,0

6

Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 6.1, 6.2, 6.3 hoặc 6.4

5,0

6.1

Dưới 50 triệu đồng

2,0

6.2

Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng

3,0

6.3

Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng

4,0

6.4

Từ 200 triệu đồng trở lên

5,0

7

Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 7.1 hoặc 7.2

3,0

7.1

Dưới 03 nhân viên (bao gồm trường hợp không có nhân viên nào)

2,0

7.2

Từ 03 nhân viên trở lên

3,0

8

Có người tập sự hành nghề trong tổ chức đấu giá tài sản trong năm trước liền kề hoặc năm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn

1,0

IV

Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1, 2 hoặc 3

5,0

1

Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ Tài chính

3,0

2

Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)

4,0

3

Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)

5,0

V

Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định

5,0

Tổng số điểm

100

VI

Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

 

1

Có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Đủ điều kiện

2

Không có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Không đủ điều kiện

 

TÌM KIẾM TÀI SẢN
: : : : :
hỗ trợ trực tuyến

Mr Đắc: 0982 268 808

Facebook